MỘT SỐ NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG CƠ BẢN

 1. LƯỢNG TỪ

个,只,条, 面,杯,见, 部

Số từ + Lượng từ + Danh từ 

*Khi nhắc đến số lượng trong tiếng Trung bắt buộc phải thêm lượng từ . Mỗi danh từ khác nhau có số lượng từ tương ứng đi kèm . 

我有一个妹妹: Tôi có một người em gái 

我有两只小鱼: Anh ta có 2 con cá nhỏ 

2. BIỂU THỊ ĐỊA ĐIỂM CỤ THỂ 

Chủ ngữ + 在 + tân ngữ/địa điểm + phương vị từ 

* Biểu đạt mối quan hệ về vị trí giữa 2 người hoặc các đồ vật với nhau 

我在床上便: Tôi ở trên giường 

狗在桌子下边 : con chó ở dưới cái bàn 

我在商店里便 : Tôi ở trong cửa hàng

3. CÁCH THỨC VIẾT NGÀY THÁNG 

Ngược lại với thư tự trong tiếng việt 

十月七号 :Ngày 7 tháng 10 

昨天是八月二十五号 : Hôm nay là ngày 25.08

今天是二零一九年八月二十六号 : Hôm nay là ngày 26.08 năm 2019 

4. TỪ ĐỂ HỎI " MẤY ?" 

几  ?  Hoặc  多少 ?

Chủ từ + 几/多少 + danh từ ? 

*几? Chỉ dùng để hỏi số lượng nhỏ hơn 10 . Trên 10 dùng 多少

你家有几口人?: Nhà bạn có bao nhiêu người ?  

今天星期几?: Hôm nay là thứ mấy ? 

多少钱 ? : bao nhiêu tiền ? 

5. CẤU TRÚC " ĐƯA CHO " 给”

给+ ai đó + vật gì đó 

* Khi dùng 给 thì chue ngữ của câu thường được lược bỏ 

给我睡: Đưa cho tôi nước 

给我一双筷子:Đưa cho tôi một đôi đũa  

请给他两个勺子: xin đưa cho cô ấy hai cái thìa 






 

 

 

 

Đăng nhận xét

0 Nhận xét

0329196675